Quận Denver, Colorado

Thành phố và Quận Denver là thủ phủ và thành phố lớn nhất của tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ.Thành phố nằm ở phía bắc bang Colorado, trong khu vực thung lũng sông Platte, rìa phía tây của vùng đồng bằng cao(Great Plains) giáp với chân đồi của dãy núi Rocky, cách núi Rocky 12 miles (19km) về phía đông. Quận trung tâm của thành phố nằm ở khu vực mà Cherry Creek đổ vào South Platte. Với dân số 715,522 người, đây là thủ phủ bang đông dân thứ 5 và là thành phố đông dân thứ 19 của Hoa Kỳ. Đây là thành phố đầu tiên của vùng đô thị Front Range, kéo dài từ Wyoming đến New Mexico.

Quận Denver, Colorado

• Kiểu Consolidated City and County[4]
Thành phố kết nghĩa La Paz, Nairobi, Brest, Finistère, Potenza, Cuernavaca, Chennai, Côn Minh, Aksum, Ulaanbaatar, Takayama, Karmiel
Denverite
• Mayor Michael Hancock (D)
Consolidated 11/15/1902, as the City and County of Denver
Tiểu bang  Colorado
GNIS feature ID 0201738
• City-county 716.492
Thành lập 11/7/1861, as Denver City, C.T.[6]
• Đô thị 1.984.887
Highways I-25, I-70, I-76, I-225, I-270, US 6, US 40, US 85, US 285, US 287, CO 2, CO 26, CO 30, CO 35, CO 83, CO 88, CO 95, CO 121, CO 177, CO 265, CO 470, E-470
Trang web City and County of Denver
• Mùa hè (DST) MDT (UTC-6)
• Mật độ đô thị 3.979,3/mi2 (15,364/km2)
Đặt tên theo James William Denver
Quốc gia  Hoa Kỳ
City and County Denver[4]
• Mặt nước 1,6 mi2 (4,1 km2)  1.03%
Múi giờ MST (UTC-7)
• Vùng đô thị 2.552.195
Mã bưu điện 80201-80212, 80214-80239, 80241, 80243-80244, 80246-80252, 80256-80266, 80271, 80273-80274, 80279-80281, 80290-80291, 80293-80295, 80299, 80012, 80014, 80022, 80033, 80123, 80127[9]
Độ cao[7] 5.130−5.660 ft (1.564−1.725 m)
• Mật độ 3.905/mi2 (1.507/km2)
• Đất liền 153,3 mi2 (397,2 km2)